. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí hidro ( ở đọc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
\(n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : Al + NaOH + H20\(\rightarrow\)NaAlO2 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
\(\Rightarrow n_{Al}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Al=\)69,23%
\(\Rightarrow\%Mg=30,77\%\)
- Đổi: 672ml=0,672 (l)
- Tìm số mol H2:
nH2=0,672/22,4=0,003 mol
PTHH: 2Al+2NaOH+2H2O->2NaAlO2+3H2
- Tìm số mol Al
Theo PTHH: nAl=2/3 nH2=0,02 mol
- Tìm khối lượng Al
mAl= 0,02*27= 0,54 (g)
=> mMg= 0,72-0,54=0,18(g)
-Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg:
%mAl = 0,54/0,72*100%=75%
%mMg= 100%-75%=25%
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg . Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ,đun nóng sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xã định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A tác dụng với ddNaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu đc 672 ml khí H2 (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
\(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
PTHH:
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
0,02 0,02 0,02 0,02 0,03(mol)
\(m_{Al}=n.M=0,02.27=0,54g\)
\(\%m_{Al}=\frac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\frac{0,54}{0,78}.100\%=69,23\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-\%m_{Al}=100\%-69.23\%=30.77\%\)
PTHH : 2Al+2NaOH--->2NaAlO2+3H2
Ta có n H2 =0,03 mol
=> m Al = 0,02.27 = 0,54
%mAl = 0,54/0,78.100 =69,23%
%mFe = 100- 69,23% = 30,77%
nH2=V22,4=0,67222,4=0,03mol
PTHH:
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2
0,02 0,02 0,02 0,02 0,03(mol)
mAl=n.M=0,02.27=0,54g
%mAl=mAlmhh.100%=0,540,78.100%=69,23%
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg.Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A ,người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng NaOH dư , đun nóng .Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
– Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2
x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)
Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2
0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.